Khi nào ‘used to’ đi với danh từ và V-ing?

Trong bài viết lần trước về sự khác nhau giữa used to + V và would, CTE có nhắc đến cấu trúc used to + V-ing. Đó sẽ là chủ đề mà chúng ta cùng tìm hiểu ở bài viết này.

Hãy cùng xem qua cuộc hội thoại này nhé:

A: How do you feel about moving to Da Nang? Are you getting used to the new city?

B: I used to live in HCMC and the streets are much more crowded. It is of course easy to get used to driving on big, less crowded streets. Also, I don’t have to wake up as early as I used to

Be used to 

Be used to được dùng để giải thích rằng ai đó bây giờ đã quen với một tình huống và thói quen mới. 

Ví dụ:

  • I am used to waking up early for my new job.

⇒  Tôi đã quen với việc thức dậy sớm cho công việc mới của mình.

  • I bought a new pair of shoes. They felt a little strange at first because I wasn’t used to them.

⇒ Tôi đã mua một đôi giày mới. Ban đầu chúng cảm thấy hơi lạ vì tôi chưa quen.

  • Khánh’s husband is often away from home. She doesn’t mind this. She’s used to him being away.

⇒ Chồng của Khánh thường vắng nhà. Cô ấy không bận tâm về điều này. Cô ấy đã quen với việc anh ấy đi vắng.

  • Amy has a new job. She has to get up much earlier now than before – at 6.30. She finds this difficult because she isn’t used to getting up so early. 

⇒ Amy có một công việc mới. Cô ấy phải dậy sớm hơn trước rất nhiều - lúc 6h30. Cô ấy cảm thấy điều này khó khăn vì cô ấy không quen dậy sớm như vậy.

Tuy nhiên, ta không dùng cấu trúc be used to này với các thì tiếp diễn.

  • I am being used to working late at night. 

Get used to 

Còn get used to được dùng để nói về quá trình trở nên quen thuộc với một thứ gì đó.

Ví dụ:

  • He didn't complain about the noise next door. He got used to it.

⇒ Anh ấy không phàn nàn về tiếng ồn bên cạnh. Anh ấy đã (trở nên) quen với nó.

  • Our new apartment is near the railway. I hope we’ll get used to the noise, but at the moment, it’s very disturbing.

⇒ Căn hộ mới của chúng tôi gần đường sắt. Tôi hy vọng chúng tôi sẽ quen với tiếng ồn, nhưng hiện tại, nó rất khó chịu.

  • My friend just has her first kid. She is trying very hard to get used to being a mom.

⇒ Bạn tôi vừa có đứa con đầu lòng. Cô ấy đang rất cố gắng để làm quen với việc làm mẹ.

  • The doctor said I need to cut down on my meat consumption. So, I am getting used to eating more vegetables. 

⇒ Bác sĩ nói tôi cần giảm ăn thịt. Vì vậy, tôi đang làm quen với việc ăn nhiều rau hơn.

Bài tập

Hãy cùng thử sức với bài tập dưới đây nhé!

Previous
Previous

Topic 1: Get to know others

Next
Next

Cùng là “nói” nhưng say, tell, talk, speak có khác gì nhau?